Các bài thuốc khư phong thắng thấp (phong thấp, đau nhức)
Các bài thuốc khư phong thắng thấp (phong thấp, đau nhức) |
Bài 1: Khương hoạt – thắng thấp thang
Xuất xứ: “ Nội khoa biện luận”. Thành phần: Khương hoạt 6g Độc hoạt 6g Mao truật 30g Khương bán hạ 30g Đinh hương 30g Quan quế 30g Bạch truật 30g Thanh mộc hương 30g Bạch phục linh 30g Cách dùng: Sắc nước uống. Công hiệu: Khu phong thắng thấp. Chủ trị: Phong thấp ở biểu, vai lưng đau không ngoái lại được, nhức đầu nặng mình, hoặc lưng sống đau nhức, khó quay nghiêng, rêu lưỡi trắng, mạch phù…
Bài 2: Quyên tý thang Xuất xứ: “Bách nhất tuyển phương” Thành phần: Khương hoạt 9g Khương hoàng 9g Đương qui 9g Chích hoàng kỳ 3g Xích thược 9g Phòng phong 9g Chích cam thảo 3g Cách dùng: Thêm 2g gừng sắc nước uống. Công hiệu: Ích khí hòa dinh, khư phong thắng thấp. Chủ trị: Dinh vệ lưỡng hư, phong thấp tí thống, vai cổ đau mỏi, tê tay chân.
Bài 3: Ngũ tí thang Xuất xứ: “Thái bình huệ dân hòa tễ cục phương”. Thành phần: Phiến khương hoàng 30g Chích cam thảo 15g Khương hoạt 30g Bạch truật 30g Phòng kỷ 30g Cách dùng: Tất cả nghiền thô, mỗi lần lấy 12g thêm 10 lát sinh khương sắc nước uống. Công hiệu: Khư phong trừ thấp, thông lạc chỉ thống. Chủ trị: Phong hàn thấp tí, thông lạc bất lợi, khớp chi đau nhức, tê dại. Bài 4: Truy phong hoàn Xuất Xứ: “ Toàn quốc trung dược thành dược xử phương tập” Thành phần: Đảm nam tinh 30g Phòng phong 100g Chế xuyên ô 50g Đương qui 100g Chế bạch phụ tử 25g Thạch cao 50g Xuyên khung 100g Chế thảo ô 50g Bạch thược 100g Bạch chỉ 50g Chích cương tàm 100g Quế chi 40g Hùng hoàng phấn 25g Thiên ma 100g Chế bán hạ 75g Kinh giới 100g Địa long 50g Cam thảo 25g Quất lạc 7,5g Cách dùng: Các vị trên nghiền mịn, luyện mật làm hoàn, mỗi hoàn nặng 9g, mỗi lần 1 hoàn, mỗi ngày 2 lần uống với nước ấm. Công hiệu: Khư phong tán hàn, thư giãn gân hoạt huyết, thoát đờm thông lạc. Chủ trị: Vai, cánh tay hoặc lưng eo đau nhức, gân cốt yếu lỏng, tay chân tê dại, lưỡi nhạt, rêu mỏng trăng, mạch tế khẩn.
Bài 5: Quế chi thược dược chi mẫu thang Xuất xứ: “ Kim quỹ yếu lưọc”. Quế chi 9g Thược dược 9g Ma hoàng 9g Sinh khương 3g Bạch truật 9g Cam thảo 6g Phòng phong 9g Phụ tử 9g Tri mẫu 9g Cách dùng: Sắc nước uống. Công hiệu: Thông dương hành tí, khư phong trục thấp. Chủ trị: Phong hàn thấp tí, tà có dạng hóa nhiệt, khớp chi đau nhức, thân thể yếu đuối, chân phù như rời rụng, đầu váng ngắn hơi, ậm ọe muốn nôn, lưỡi nghiêng về mầu đỏ rêu trắng, mạch nhu sác. |