Các bài thuốc nhuận táo hóa đàm

Các bài thuốc nhuận táo hóa đàm

Bài 1: Bối mẫu qua lâu tán

Xuất xứ: “ Y học tâm ngộ”.
Thành phần:
– Bối mẫu 5g – Qua lâu 3g
– Thiên hoa phấn 2,5g – Phục linh 2,5g
– Cát cánh 2,5g
Cách dùng: Sắc nước uống.
Công hiệu: Nhuận phế thanh nhiệt, lí khí hóa đàm.
Chủ trị: Phế táo có đờm, ho đờm không thoải mái, rít mà khó ra, yết hầu khô táo…
Bài 2: Nhị mẫu tán
Xuất xứ: “ Y hương khảo”
Thành phần:
– Tri mẫu 9g – Bối mẫu 9g
Cách dùng: Các vị trên tán mịn, mỗi lần uống 3-6g, cũng có thể làm thang sắc thuốc uống.
Công hiệu: Thanh nhiệt hóa đàm, nhuận phế chỉ khái.
Chủ trị: Phế nhiệt ho táo, đờm đặc khó ra hoặc ho nhiều đờm vàng đặc.
Bài 3: Ôn nhuận tâm kim pháp
Xuất xứ: “ Thời bệnh luận”.
Thành phần:
– Chích tử uyển 9g – Bách bộ 6g
– Tùng tử nhân 9g – Khoản đông hoa 9g
– Bát đạt hạnh nhân 9g – Chích trần bì 6g
– Băng đương 15g
Cách dùng: Sắc nước uống
Công hiệu: Ôn phế nhuận táo, hóa đàm chỉ khái.
Chủ trị: Ho khan không đờm, nếu có đờm cũng trong loãng mà ít, họng khô ngứa, ho thì đau ngực sườn, rêu lưỡi mỏng trắng mà ít ướt, mạch trầm mà cứng mạnh.
Các bài thuốc bình tức nội phong
Bài 1: Linh giác câu đằng thang
Xuất xứ: “ Thông tục thương hàn luận”
Thành phần:
– Linh dương giác phiến
(sắc trước) 4,5g
– Xuyên bối 12g
– Sương tang diệp 6g – Câu đằng (cho vào sau) 9g
– Tiên sinh địa 15g – Phục thần mộc 9g
– Cúc hoa 9g – Sinh cam thảo 2,4g
– Sinh bạch thược 9g – Đạm trúc nhự
(cùng với linh dương giác
sắc trước lấy nước) 15g
Cách dùng: Sắc nước uống.
Công hiệu: Mát gan, tắt phong, tăng dịch thư giãn gân.
Chủ trị: Can kinh nhiệt thịnh, nhiệt cực động phong, sốt cao không lui, phiền muộn rối loạn do táo, chân tay co quắp, phát thành kim quyết, nặng thì tinh thần mê muội, chất lưỡi đỏ và khô, hoặc lưỡi đen bị kích ứng, mạch huyền mà sác, can dương bốc mạnh, đau đầu, váng đầu, run rẩy.
 
Bài 2: Linh dương giác thang
Xuất xứ: “ Y thuần thặng nghĩa”.
Thành phần:
– Linh dương giác 6g – Qui bản 24g
– Sinh địa 18g – Bạch thược 3g
– Đan bì 4.5g – Sài hồ 3g
– Bạc hà 3g – Cúc hoa 6g
– Hạ khô thảo 4,5g – Thuyền thoái 3g
– Đại táo 10 trái – Sinh thạch quyết minh 24g
Cách dùng: Sắc nước uống
Công hiệu: Thanh can tắt phong, nuôi âm dìm dương.
Chủ trị: Can dương mạnh mẽ lên, đầu đau như bổ, gân mạnh co rút, đau đến trong mắt.
Bài 3: Phong dẫn thang
Xuất xứ: “ Kim quỹ yếu lược”
Thành phần:
– Đại hoàng 56g – Can khương 56g
– Long cốt 56g – Quế chi 42g
– Cam thảo 28g – Mẫu lệ 28g
– Hàn thủy thạch 84g – Hoạt thạch 84g
– Xích thạch chi 84g – Bạch thạch chi 84g
– Tử thạch anh 84g – Thạch cao 84g
Cách dùng: Các vị thuốc trên nghiền thành bột thô, mỗi lần 6-9g, sắc nước uống. Cũng có thể làm thang sắc nước uống, liều dùng các thuốc căn cứ vào liều dùng thường qui mà định.
Công hiệu: Trọng trấn tiềm dương, thanh nhiệt tức phong.
Chủ trị: can dương quá mạnh, phong hỏa phát động bên trong làm cho đầu nhức chóng mặt, chân tay tê dại, liệt nửa người hoặc liệt tứ chi, mặt hồng mắt đỏ, đại tiện bí, tiểu tiện đỏ, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch huyền sác, động kinh, trẻ nhỏ kinh phong co dúm.
Bài 4: Thiên tả đầu thống phương
Xuất xứ: “ Cổ hoan thất y học biên”.
Thành phần:
– Thạch quyết minh 15g – Thiên ma 9g
– Tang diệp 6g – Hạ khô thảo 12g
– Thạch hộc 9g – Ngọc trúc 12g
– Sơn thù nhục 6g – Câu kỷ tử 12g
– Sao bạch thược 9g – Đương qui 9g
– Xuyên khung 3g – Bạch tật lê 9g
– Mạn kinh tử 9g
Cách dùng: Sắc nước uống
Công hiệu: Bình can tức phong, thanh nhiệt dưỡng âm, hòa dinh chỉ thống.
Chủ trị: Can dương đầu thống, váng đầu tác trướng, tâm bứt rứt dễ giận dữ, nằm ngủ không yên, hoặc thêm mặt đỏ miệng khô, rêu lưỡi vàng mỏng hoặc lưỡi đỏ ít rêu, mạch huyền hoặc tế sác.